Cài đặt bán hàng

Cài đặt bán hàng là nơi bạn có thể xác các thuộc tính và tính hiệu lực cho các giao dịch liên quan đến chu kỳ bán hàng.

Để truy cập Cài đặt bán hàng, hãy truy cập:

Trang chủ > Bán hàng > Cài đặt > Cài đặt bán hàng

Mặc định khách hàng

1. Customer Naming by (Đặt tên cho khách hàng)

Khi một khách hàng được lưu, một ID (Mã định danh) duy nhất sẽ được tạo dành riêng cho Khách hàng đó.

Theo mặc định, ID khách hàng được tạo dựa trên Tên khách hàng. Nếu bạn muốn lưu Khách hàng bằng cách sử dụng chuỗi đặt tên, trong mục Customer Naming Series (Chuỗi đặt tên khách hàng), hãy đặt giá trị là Naming Series (Chuỗi đặt tên). Ví dụ: ID khách hàng được lưu trong Chuỗi đặt tên - "CUST00001, CUST00002, CUST00003...", v.v.

Bạn có thể đặt Chuỗi đặt tên cho Khách hàng từ:

Cài đặt > Dữ liệu > Chuỗi đặt tên

2. Default Customer Group (Nhóm khách hàng mặc định)

Chọn Nhóm khách hàng mặc định sẽ được cập nhật tự động khi tạo Khách hàng mới.

Bảng báo giá có thể được tạo cho Khách hàng hiện tại và Khách hàng tiềm năng. Khi chuyển đổi Bảng báo giá thành Đơn đặt hàng cho Khách hàng tiềm năng, hệ thống sẽ chuyển đổi Khách hàng tiềm năng đó thành Khách hàng hiện tại.

Trong khi tạo Khách hàng trong phần phụ trợ, giá trị cho Nhóm khách hàng được chọn từ Cài đặt bán hàng. Nếu không tìm thấy giá trị mặc định nào cho Nhóm khách hàng, thì bạn sẽ nhận được thông báo xác thực yêu cầu cho Nhóm khách hàng. Bạn cũng có thể chuyển đổi Khách hàng tiềm năng thành Khách hàng hiện tại theo cách thủ công.

3. Default Territory (Vùng kinh doanh mặc định)

Chọn một Vùng kinh doanh mặc định sẽ được cập nhật tự động khi tạo Khách hàng mới.

Bảng báo giá có thể được tạo cho Khách hàng hiện tại và Khách hàng tiềm năng. Khi chuyển đổi Báo giá thành Đơn đặt hàng cho Khách hàng tiềm năng, hệ thống sẽ chuyển đổi Khách hàng tiềm năng đó thành Khách hàng hiện tại.

Trong khi tạo Khách hàng trong phần phụ trợ, giá trị cho Vùng kinh doanh được chọn từ Cài đặt bán hàng. Nếu không tìm thấy giá trị mặc định nào cho Vùng kinh doanh, thì bạn sẽ nhận được thông báo xác thực yêu cầu về Vùng đó. Bạn cũng có thể chuyển đổi Khách hàng tiềm năng thành Khách hàng hiện tại theo cách thủ công.

Cài đặt CRM

1. Campaign Naming By (Đặt tên cho Chiến dịch)

Tương tự như mục Khách hàng, bạn cũng có thể cấu hình phương pháp đặt tên cho Chiến dịch. Theo mặc định, một chiến dịch sẽ được lưu với Tên của chiến dịch đó.

2. Default Quotation Validity Days (Ngày hiệu lực mặc định của Báo giá)

Bảng báo giá cho khách hàng chỉ có hiệu lực trong một số ngày nhất định. Trong Bảng báo giá, bạn có thể cập nhật Ngày có hiệu lực theo cách thủ công. Theo mặc định, Ngày đến hạn được tự động đặt là 30 ngày kể từ Ngày tạo Bảng báo giá. Bạn có thể thay đổi số ngày hiệu lực trong mục này tùy theo mỗi đơn hàng kinh doanh.

3. Close Opportunity After Days (Trường đóng Cơ hội sau số ngày)

Nếu Cơ Hội có các trạng thái ngoại trừ trạng thái "Open" (Mở), thì chúng sẽ tự động đóng sau số ngày được lưu trong mục này.

Cài đặt Giá mặt hàng

1. Default Price List (Danh sách giá mặc định)

Danh sách giá được đặt trong mục này sẽ được cập nhật tự động trong mục Bảng giá của các giao dịch bán hàng như Báo giá, Đơn đặt hàng, Phiếu giao hàng và Hóa đơn bán hàng.

2. Maintain Same Rate Throughout Sales Cycle (Giữ cố định một mức giá trong chu kỳ bán hàng)

Nếu tính năng này được bật, CRM sẽ xác thực xem giá của Mặt hàng có thay đổi trong Phiếu giao hàng hoặc Hóa đơn bán hàng được tạo từ Đơn đặt hàng hay không, tính năng này sẽ giúp bạn giữ cố định một mức giá trong suốt chu kỳ bán hàng.

3. Action if Same Rate is Not Maintained Throughout Sales Cycle (Chọn hành động tiếp theo nếu Mức giá không được giữ cố định trong chu kỳ bán hàng)

Trong mục này, bạn có thể cấu hình chọn hành động tiếp theo cho hệ thống nếu Mức giá không được giữ cố định trong suốt chu kỳ bán hàng.

  • Stop: CRM sẽ ngăn bạn thay đổi giá bằng cách đưa ra lỗi xác thực.

  • Warn: Hệ thống sẽ cho bạn lưu giao dịch nhưng sẽ cảnh báo bằng tin nhắn nếu Mức giá thay đổi.

Lưu ý: Mục này sẽ chỉ hiển thị nếu mục Maintain Same Rate Throughout Sales Cycle (Giữ cố định một mức giá trong chu kỳ bán hàng) được bật.

4. Role Allowed to Override Stop Action (Hành động cho phép ghi đè lên khi bấm Stop)

Nếu chọn "Stop" ở mục 3, thì Mục 4 này sẽ cho phép người dùng thêm hành động ghi đè lên hành động "Stop" để Giữ Mức giá cố định trong suốt chu kỳ bán hàng (Maintain Same Rate Throughout Sales Cycle).

Lưu ý: Mục này sẽ chỉ hiển thị nếu mục Maintain Same Rate Throughout Sales Cycle (Giữ Mức giá cố định trong suốt chu kỳ bán hàng) được bật và mục Action if Same Rate is Not Maintained (Chọn hành động tiếp theo nếu Mức giá không được giữ cố định) được đặt thành "Stop".

5. Allow User to Edit Price List Rate in Transactions (Cho phép người dùng chỉnh sửa danh sách Giá trong Giao dịch)

Bảng mặt hàng trong các giao dịch bán hàng có một mục được gọi là Danh sách giá. Mục này không thể được chỉnh sửa theo mặc định trong tất cả các giao dịch bán hàng. Điều này nhằm đảm bảo rằng giá của một mặt hàng được lấy từ bản lưu Giá mặt hàng và người dùng không thể chỉnh sửa giá đó.

6. Validate Selling Price for Item Against Purchase Rate or Valuation Rate (Xác thực hiệu lực cho Giá bán mặt hàng so với Giá mua hàng hoặc Định giá)

Khi bán hàng, điều quan trọng là không bị thua lỗ. Kích hoạt xác thực này sẽ xác thực Giá bán của mặt hàng với giá mua/định giá của nó. Nếu giá bán của một mặt hàng được phát hiện thấp hơn giá mua của mặt hàng đó, thì bạn sẽ nhận được lời nhắc khi ô này được đánh dấu.

7. Calculate Product Bundle Price based on Child Items' Rate (Tính Giá bán của Gói sản phẩm dựa trên Giá bán của từng mặt hàng trong đó)

Kích hoạt tính năng này sẽ thực hiện như sau:

  • Cài đặt cột Giá bán của tất cả các Gói mặt hàng qua chế độ có thể chỉnh sửa được.

  • Tính giá bán của tất cả các Gói sản phẩm trong bảng Mặt hàng, dựa trên giá của các Mặt hàng con trong Gói sản phẩm đó, được chỉ định trong Bảng Gói Mặt hàng.

Lưu ý: Nếu tính năng này được bật, việc chỉnh sửa giá của Gói sản phẩm trong Bảng mặt hàng sẽ không được thay đổi. Nó sẽ được đặt lại về giá dựa trên giá của Mặt hàng con khi lưu tài liệu.

Cài đặt Giao dịch

1. Is Sales Order Required for Sales Invoice & Delivery Note Creation? (Có bắt buộc phải tạo Đơn đặt hàng trước khi tạo Hóa đơn bán hàng và Phiếu giao hàng hay không?)

Để bắt buộc phải tạo Đơn đặt hàng trước khi tạo Hóa đơn bán hàng hoặc Phiếu giao hàng, thì bạn nên đặt mục 'Sales Order Required' (Bắt buộc đặt hàng) là 'Yes'. Theo mặc định, mục này sẽ luôn được đặt là 'No' nếu bạn không chỉnh sửa.

Cấu hình này có thể được ghi đè cho một khách hàng cụ thể bằng cách đánh dấu vào mục "Allow Sales Invoice Creation Without Sales Order" (Cho phép tạo hóa đơn bán hàng mà không cần tạo Đơn đặt hàng) trong mục Khách hàng.

2. Is Delivery Note Required for Sales Invoice Creation? (Có bắt buộc phải tạo Phiếu giao hàng trước khi tạo Hóa đơn bán hàng hay không?

Để bắt buộc phải tạo Phiếu giao hàng trước khi tạo Hóa đơn bán hàng, bạn nên đặt mục này là 'Yes'. Theo mặc định, mục này sẽ luôn được đặt là 'No' nếu bạn không chỉnh sửa.

Cấu hình này có thể được ghi đè cho một khách hàng cụ thể bằng cách đánh dấu vào mục "Allow Sales Invoice Creation Without Delivery Note" (Cho phép tạo Hóa đơn bán hàng mà không cần tạo Phiếu giao hàng) trong mục khách hàng.

3. Sales Update Frequency (Tần suất cập nhật doanh số)

Là Tần suất cập nhật tiến độ dự án và chi tiết giao dịch của công ty. Theo mặc định, mục này dành cho Mỗi giao dịch, bạn cũng có thể cài đặt Tần suất cập nhật thành Hàng ngày hoặc Hàng tháng nếu bạn có nhiều giao dịch mỗi ngày.

4. Allow Item to be Added Multiple Times in a Transaction (Cho phép thêm cùng một Mặt hàng nhiều lần vào một Giao dịch)

Đây là mục xác thực tính tính hiệu lực nhằm tránh việc một mặt hàng được thêm nhiều lần trong cùng một giao dịch khi không được kiểm tra.

5. Allow Multiple Sales Orders Against a Customer's Purchase Order (Cho phép tạo nhiều đơn đặt hàng đối với cùng một Đơn mua hàng)

Khi tạo Đơn đặt hàng, bạn có thể cập nhật ID Đơn đặt hàng và Ngày nhận đơn hàng từ Khách hàng. Bạn chỉ có thể tạo một Đơn đặt hàng đối với một mã Đơn mua hàng của khách hàng và một Ngày nhận đơn hàng từ Khách hàng.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn cho phép tạo nhiều Đơn đặt hàng đối với cùng một Mã đơn mua hàng của Khách hàng, hãy đánh dấu vào mục "Allow multiple Sales Orders against a Customer's Purchase Order" (Cho phép tạo nhiều Đơn đặt hàng đối với cùng một Đơn mua hàng của Khách hàng).

6. Hide Customer's Tax ID from Sales Transactions (Ẩn mã số thuế của khách hàng từ Giao dịch bán hàng)

Theo quy định của Pháp Luật, hầu hết các Khách hàng đều có Mã số thuế duy nhất được chỉ định cho họ. Khách hàng cần sử dụng Mã số thuế này trong các giao dịch mua bán. Tuy nhiên, nếu bạn không muốn sử dụng tính năng này, bạn có thể ẩn Mã số thuế của khách hàng từ Giao dịch bán hàng bằng cách nhấp vào ô "Hide Customer's Tax ID from Sales Transactions".

7. Calculate Product Bundle Price Based on Child Items' Rates (Tính giá của Gói sản phẩm dựa trên Giá của từng mặt hàng con trong đó)

Để bật tính năng Tính Giá của Gói sản phẩm dựa trên Giá của từng mặt hàng con như sau:

Cột Giá của các Mặt hàng đóng gói phải được cài đặt có thể chỉnh sửa được. Giá của Gói sản phẩm trong bảng mặt hàng sẽ được cập nhật dựa trên Giá của từng mặt hàng con trong đó.

Lưu ý: Nếu thay đổi Giá của Gói sản phẩm, nó sẽ được đặt lại thành tổng tiền hàng dựa trên Giá của từng mặt hàng con trong đó khi lưu giao dịch.

Last updated

Change request #323: